Thuốc đường hô hấp Theophylin 100 mg | Hộp 2 vỉ x 15 viên

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#4942
Theophylin 100mg NIC Pharma 2 vỉ x 15 viên
5.0/5

Số đăng ký: VD-20595-14

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép

Tìm thuốc Theophylline khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu NIC Pharma khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc
Nhà sản xuất

Dược phẩm NIC Pharma

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký: VD-20595-14
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Theophylline monohydrate: 100mg.

Công dụng (Chỉ định)

  • Hen phế quản, khó thở kịch phát.
  • Hen phế quản, khó thở liên tục.
  • Các dạng co thắt của bệnh phổi – phế quản tắc nghẽn mạn tính.

Liều dùng

Liều ban đầu được khuyến cáo: 4 – 6mg/kg theophylin,

Liều có thể tăng dần khoảng 25% mỗi lần, cách 2 – 3 ngày một lần, cho đến chừng nào thuốc còn dung nạp được hoặc tới khi đạt tới liều tối đa sau đây:

  • Trẻ em dưới 9 tuổi: 24mg/kg/ngày.
  • Trẻ từ 9 – 12 tuổi: 20mg/kg/ngày.
  • Trẻ từ 12 – 16 tuổi: 18mg/kg/ngày.
  • Trẻ từ 16 tuổi trở lên: 13mg/kg/ngày hoặc 900mg mỗi ngày
  • Liều duy trì: Tổng liều hàng ngày có thể chia dùng cách nhau 6 – 8 giờ ở trẻ nhỏ. Ở trẻ lớn và người lớn. Tổng liều hàng ngày có thể chia, dùng cách nhau 8 – 12 giờ.

Cách dùng

  • Để giảm kích ứng dạ dày, Theophylin dạng uống thông thường được uống vào bữa ăn hoặc ngay sau bữa ăn, với một cốc nước đầy (150ml) hoặc cùng thuốc kháng acid.

Quá liều

  • Triệu chứng: Quá liều xảy ra khi nồng độ theophylin trong huyết thanh vượt quá 20 microgam/ml. Chán ăn, buồn nôn và thỉnh thoảng nôn, tiêu chảy, kích thích, bồn chồn và nhức đầu thường xảy ra. Những triệu chứng phân biệt vệ ngộ độc theophylin có thể gồm những hành vi hưng cảm kích động, nôn thường xuyên, khát cực độ, sốt nhẹ, ù tai, đánh trống ngực và loạn nhịp. Co giật có thể xảy ra mà không có những triệu chứng báo trước khác và thường dẫn đến tử vong.
  • Điều trị: Nếu co giật không xảy ra khi bị quá liều cấp tính, phải loại thuốc ngay bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày và cho uống than hoạt và thuốc tẩy.
  • Khi người bệnh hôn mê, co giật hoặc không có phản xạ hầu có thể rửa dạ dày và cho đặt ống nội khí quản. Khi người bệnh đang trong cơn co giật, trước hết phải làm thông thoáng đường thở và cho thở oxy gen, có thể điều trị cơn co giật, bằng cách tiêm tĩnh mạch diazepam 0,1-0,3mg/kg, tối đa đến 10mg.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn cảm với xanthin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh loét dạ dày tá tràng đang hoạt động
  • Co giật, động kinh không kiểm soát được
  • Trẻ em dưới 3 tuổi.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Theophylin gây kích ứng dạ dày – ruột và kích thích hệ thần kinh trung ương. Nhưng tác dụng không mong muốn về TKTƯ thường nghiêm trọng hơn ở trẻ em so với người lớn.

  • Thường gặp: Nhịp tim nhanh, Tình trạng kích động, bồn chồn, Buồn nôn, nôn.
  • Ít gặp: Mất ngủ, kích thích, động kinh, Ban da, Kích ứng dạ dày, Run, Phản ứng dị ứng.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Giảm liều lượng theophylin thường làm giảm tỷ lệ xảy ra và mức độ nghiêm trọng của các về dạ dày và TKTW, tuy vậy, nếu ADR này vẫn còn, hãy ngừng thuốc.
  • Các ADR về tim mạch thường nhẹ và tự hết. Tiêm tĩnh mạch nhanh aminophylin có thể gây chóng mặt, ngất, ngừng tim. Phải tiêm rất chậm.

Tương tác với các thuốc khác

  • Lithi: Theophylin làm tăng thải trừ lithi và có thể làm giảm hiệu lực của thuốc này
  • Ephedrin: Theophylin có thể biểu hiện độc tính hiệp đồng với ephedrin và nhóm thuốc có tác dụng giống thần kinh giao cảm, gây loạn nhịp tim.
  • Cimetidin, liều cao alopurinol, thuốc tránh thai uống, propanolol, ciprofloxacin, erythromycin, fluvoxamin và troleandomycin có thể làm tăng nồng độ theophylin trong huyết thanh do làm giảm độ thanh thải theophylin ở gan.
  • Rifampicin có thể giảm nồng độ theophylin trong huyết thanh do làm tăng độ thanh thải theophylin ở gan
  • Phenytoin, carbamazepin, barbiturat khi dùng đồng thời với theophylin có thể dẫn đến làm giảm nồng độ của một hoặc cả hai thuốc do làm tăng chuyển hoá ở gan
  • Methotrexat có thể làm giảm thanh thải theophylin.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Không dùng đồng thời theophylin với những thuốc xanthin khác.
  • Phải giảm liều theophylin trong các trường hợp sau: người nghiện rượu, nghiện thuốc lá nặng, suy tim, Xơ gan, suy gan, nhiễm virus và người lớn tuổi.
  • Dùng thận trọng cho người loét dạ dày, tăng năng tuyến giáp, tăng nhãn áp, đái tháo đường, giảm oxygen máu nặng, tăng huyết áp, động kinh.
  • Dùng theophylin cẩn thận với người đau thắt ngực hoặc thương tổn cơ tim.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Theophylin dễ dàng qua nhau thai nhưng không có bằng chứng độc hại đối với thai nhi. Tuy nhiên cũng phải thận trọng cho đối tượng này.
  • Phụ nữ cho con bú: Theophylin phân bố trong sữa với nồng độ bằng 70% nồng độ trong huyết thanh, có thể kích thích hoặc có những dấu hiệu độc cho trẻ bú mẹ, nên phải cân nhắc ngưng thuốc hay ngưng cho con bú, căn cứ vào tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Vì thuốc kích thích thần kinh trung ương nên không sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

  • CSKH 1: 0899.39.1368 
  • CSKH 2: 08.1900.8095 
  • HTKD: 0901.346.379 

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

NHÀ THUỐC MINH CHÂU

CSKH: 08 1900 8095 - 08 9939 1368 (VN)
CALL CENTER: 0918 00 6928 (Call Center For Foreigner)
Email: htnhathuocminhchau@gmail.com
Website: www.nhathuocminhchau.com

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang. Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.