Thuốc Cravit IV 750mg/150ml

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#7869
Thuốc Cravit IV 750mg/150ml
5.0/5

Tìm thuốc cùng thương hiệu Daiichi Sankyo khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Xem tất cả sản phẩm thay thế

Thông tin sản phẩm

Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:

Nội dung sản phẩm

Công dụng của Thuốc Cravit IV 750mg/150ml

Chỉ định:

  • Viêm xoang cấp.
  • Ðợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn.
  • Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng.
  • Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng, kể cả viêm thận-bể thận.
  • Nhiễm khuẩn ở da và phần mềm.

Thành phần Cravit IV 750mg/150ml

  • Levofloxacin.

Chỉ định Cravit IV 750mg/150ml

  • Viêm xoang cấp.
  • Ðợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn.
  • Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng.
  • Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng, kể cả viêm thận-bể thận.
  • Nhiễm khuẩn ở da và phần mềm.

Chống chỉ định Cravit IV 750mg/150ml

  • Quá mẫn nhóm Quinolone.
  • Người < 18 tuổi.
  • Phụ nữ nghi ngờ hoặc đang mang thai, đang cho con bú.
  • Động kinh.
  • Tiền sử có rối loạn gân cơ do sử dụng Quinolone.

Thận trọng lúc dùng Cravit IV 750mg/150ml

  • Bệnh nhân suy thận nặng. Người già. Tiền căn co giật. Lái xe, vận hành máy. Nhạy cảm ánh sáng.
  • Lúc có thai và lúc nuôi con bú
  • Chống chỉ định trong 3 tháng đầu thai kỳ.

Tương tác thuốc Cravit IV 750mg/150ml

  • Muối sắt, kháng acid Mg2+, Al3+, Sucrafate, NSAID, thuốc kháng vitamin K.
  • Không pha chung dung dịch truyền với heparin hoặc dung dịch kiềm.

Tác dụng phụ Cravit IV 750mg/150ml

  • Thỉnh thoảng: buồn nôn, tiêu chảy, tăng men gan.
  • Hiếm: Chán ăn, đau bụng, khó tiêu, nhức đầu, chóng mặt, rối loạn giấc ngủ, ngứa, phát ban, tăng giảm bạch cầu.
  • Rất hiếm: Viêm ruột non, viêm đại tràng giả mạc, dị cảm, co giật, lú lẫn, rối loạn gân cơ, nổi mề đay, co thắt phế quản, giảm bạch cầu, tiểu cầu.
  • Vô cùng hiếm: hạ dường huyết, rối loạn các giác quan, đứt gân, choáng phản vệ, ban đỏ xuất tiết, viêm gan, bệnh thận cấp, rối loạn chuyển hóa Porphyrin, loạn thần, triệu chứng ngoại tháp, viêm mạch.

Liều lượng và cách dùng Cravit IV 750mg/150ml

  • Viêm xoang cấp: uống 500mg/1 lần/ngày × 10-14 ngày hoặc uống 750mg/1 lần/ngày × 5 ngày.
  • Đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mãn: uống 500mg/1 lần/ngày × 7-10 ngày hoặc uống 750mg/1 lần/ngày × 5 ngày.
  • Viêm phổi mắc phải cộng đồng và bệnh viện: uống hoặc truyền IV 500mg/1-2 lần/ngày × 7-14 ngày.
  • Viêm phổi mắc phải cộng đồng (liệu pháp liều cao, ngắn hạn): uống hoặc truyền IV 750mg/1 lần/ngày × 5 ngày.
  • Viêm phổi mắc phải bệnh viện (liệu pháp liều cao): uống hoặc truyền IV 750mg/1 lần/ngày × 7- 14 ngày.
  • Nhiễm trùng ổ bụng, vùng chậu: uống hoặc truyền IV 500mg/1-2 lần/ngày × 7-14 ngày.
  • Nhiễm trùng đường niệu không biến chứng: uống hoặc truyền IV 250mg/1 lần/ngày × 3 ngày.
  • Nhiễm trùng đường niệu có biến chứng kể cả viêm đài bể thận cấp: uống hoặc truyền IV 250mg/1 lần/ngày × 10 ngày.
  • Nhiễm trùng da và mô mềm không biến chứng: uống hoặc truyền IV 500mg/1 lần/ngày × 7-10 ngày.
  • Nhiễm trùng da và mô mềm có biến chứng: uống hoặc truyền IV 750mg/1 lần/ngày × 7-14 ngày.
  • Viêm tuyến tiền liệt vi khuẩn mạn: uống hoặc truyền IV 500mg/1 lần/ngày × 28 ngày.
  • Lưu ý: Truyền IV chậm, ít nhất 30 phút với chai 250mg/50 ml, 60 phút với chai 500mg/100 ml, 90 phút với chai 750mg/150ml. Chỉnh liều khi suy thận (CLCr < 50ml/phút).

Quá liều Cravit IV 750mg/150ml

  • Theo nghiên cứu độc tính trên động vật, những dấu hiệu quan trọng nhất gặp phải sau khi dùng quá liều viên Cravit 500 hoặc 750mg là các triệu chứng ở hệ thần kinh trung ương, như lú lẫn, chóng mặt, suy giảm ý thức, cơn co giật, cũng như các phản ứng về tiêu hóa, như buồn nôn và sướt niêm mạc.
  • Khi có quá liều cần làm rỗng dạ dày. Uống thuốc kháng acid để bảo vệ niêm mạc dạ dày. Không có thuốc chống độc đặc hiệu. Cần theo dõi bệnh nhân và giữ vững việc bù dịch cho bệnh nhân. Khó kéo levofloxacin ra khỏi cơ thể bằng thẩm phân lọc máu và thẩm tách màng bụng.

Bảo quản

  • Viên nén bao phim: Bảo quản dưới 30oC.
  • Dung dịch tiêm truyền: Bảo quản tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 25oC.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

  • CSKH 1: 0899.39.1368 
  • CSKH 2: 08.1900.8095 
  • HTKD: 0901.346.379 

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

NHÀ THUỐC MINH CHÂU

CSKH: 08 1900 8095 - 08 9939 1368 (VN)
CALL CENTER: 0918 00 6928 (Call Center For Foreigner)
Email: htnhathuocminhchau@gmail.com
Website: www.nhathuocminhchau.com

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang. Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.