Thuốc Alecnib 150mg, Hộp 56 viên

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#10692
Alecnib 150mg Everest 56 viên
5.0/5

Tìm thuốc Alectinib khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Everest khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc
Nhà sản xuất

Everest Pharmaceutical

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Cùng hoạt chất

Thông tin sản phẩm

Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Alectinib: 150mg.

Công dụng (Chỉ định)

  • Bệnh nhân mắc bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC) không di căn có dương tính với ALK.
  • Bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC) có dương tính với ALK được điều trị trước đó bằng crizotinib (Xalkori, Crizonix).

Liều dùng

Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Bệnh nhân cần có xét nghiệm ALK hợp lệ:

  • Để lựa chọn bệnh nhân NSCLC dương tính với ALK. Tình trạng NSCLC dương tính ALK nên được thiết lập trước khi bắt đầu điều trị thuốc Alecnib ở tuyến đầu tiên.
  • Liều khuyến cáo của thuốc Alecnib là 600 mg (bốn viên nang 150 mg) cho uống, hai lần mỗi ngày (tổng liều hàng ngày là 1200mg).
  • Bệnh nhân bị suy gan nặng tiềm ẩn nên nhận liều 450 mg uống hai lần mỗi ngày (tổng liều hàng ngày 900mg).

Hiệu chỉnh liều Alecnib:

  • Quản lý các tác dụng phụ có thể yêu cầu gián đoạn tạm thời, giảm liều hoặc ngừng điều trị với thuốc Alecnib.
  • Liều thuốc Alecnib nên được giảm trong các bước 150 mg hai lần mỗi ngày dựa trên khả năng dung nạp.
  • Điều trị thuốc Alecnib ngừng ngay lập tức nếu bệnh nhân không thể chịu đựng được 300 mg liều hai lần mỗi ngày.

Hướng dẫn liều lượng đặc biệt Alecnib:

  • Sử dụng cho trẻ em: Sự an toàn và hiệu quả của Alecnib ở trẻ em và thanh thiếu niên (<18 tuổi) chưa được nghiên cứu.
  • Người già: Không cần điều chỉnh liều Alecnib ở bệnh nhân ≥ 65 tuổi.
  • Suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình. Alecnib chưa được nghiên cứu ở những bệnh nhân suy thận nặng.
  • Tuy nhiên việc thải trừ alectinib qua thận là không đáng kể, không cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân suy thận nặng.
  • Suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ. Bệnh nhân suy gan nặng tiềm ẩn nên nhận liều 450 mg uống hai lần mỗi ngày (tổng liều 900mg).

Cách dùng

  • Alecnib nên được uống cùng thức ăn, nuốt toàn bộ và không được nghiền nát hoặc bẻ đôi.

Quá liều

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với thành phần của thuốc.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Vấn đề về gan (nhiễm độc gan):

  • Thuốc Alecensa có thể gây tổn thương gan. Bác sĩ sẽ làm xét nghiệm máu ít nhất 2 tuần một lần trong 3 tháng đầu.
  • Sau đó 1 lần mỗi tháng và khi cần thiết trong khi điều trị bằng Alecnib.

Vấn đề về phổi của thuốc Alectinib:

  • Alecnib có thể gây sưng tấy nghiêm trọng hoặc đe dọa tính mạng của phổi trong khi điều trị. Các triệu chứng có thể tương tự như những triệu chứng của ung thư phổi.

Hãy gặp bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn có bất kỳ triệu chứng mới hoặc xấu đi, bao gồm:

  • Khó thở.
  • Sốt.

Vấn đề về thận khi sử dụng thuốc Alectinib:

  • Alecnib có thể gây ra các vấn đề về thận nghiêm trọng hoặc đe dọa tính mạng.
  • Thông báo cho bác sĩ khi có sự thay đổi màu sắc của nước tiểu, chân sưng hay phù.

Nhịp tim chậm (nhịp tim chậm) khi sử dụng Alecnib 150mg:

  • Alecnib có thể gây nhịp tim rất chậm có thể nặng. Bác sĩ sẽ kiểm tra nhịp tim và huyết áp của bạn trong khi điều trị bằng thuốc Alecnib.
  • Hãy cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn cảm thấy chóng mặt, choáng váng. Hoặc nếu bạn ngất xỉu trong khi điều trị bằng Alecnib.
  • Hãy cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn dùng bất kỳ loại thuốc tim hoặc huyết áp nào.

Đau cơ, đau và yếu (đau cơ) khi sử dụng Alecnib 150mg:

  • Các vấn đề cơ bắp là phổ biến với thuốc Alecnib và có thể nặng. Xét nghiệm máu ít nhất 2 tuần một lần trong tháng đầu tiên trong khi điều trị bằng thuốc Alecnib.
  • Các dấu hiệu và triệu chứng của các vấn đề cơ bắp, bao gồm đau cơ không giải thích được hoặc đau cơ mà không biến mất, đau, hoặc yếu.

Các tác dụng phụ khác khi dùng Alecnib:

  • Cảm thấy mệt.
  • Cảm thấy đói ít hơn bình thường.
  • Vàng da hoặc lòng trắng mắt.
  • Nước tiểu đậm.
  • Da ngứa.
  • Buồn nôn hoặc nôn mửa.
  • Đau ở phía bên phải vùng bụng.
  • Chảy máu hoặc bầm tím dễ dàng hơn bình thường.

Tương tác với các thuốc khác

  • Chất nền CYP: Các nghiên cứu in vitro cho thấy alectinib cũng không phải là chất chuyển hóa chủ yếu (M4) ức chế CYP1A2, CYP2B6, CYP2C9, CYP2C19 hoặc CYP2D6 ở nồng độ liên quan đến lâm sàng.
  • Alecnib 150mg Alectinib và M4 cho thấy sự ức chế CYP3A4 yếu phụ thuộc vào thời gian. In vitro, alectinib thể hiện tiềm năng cảm ứng yếu của CYP3A4 và CYP2B6 ở nồng độ lâm sàng.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Chưa có báo cáo.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai:

  • Phụ nữ có khả năng sinh sản phải được khuyên tránh thai trong khi dùng Alecnib. Không có nghiên cứu lâm sàng về Alecnib ở phụ nữ mang thai đã được thực hiện.
  • Dựa trên cơ chế hoạt động của nó, Alecnib có thể gây hại cho thai nhi khi dùng cho phụ nữ mang thai.
  • Bệnh nhân nữ hoặc phụ nữ là đối tác của bệnh nhân nam sử dụng Alecnib. Người có thai trong khi dùng Alecnib hoặc trong 3 tháng sau liều Alecnib cuối cùng.

Phụ nữ cho con bú:

  • Nhiều loại thuốc được bài tiết trong sữa mẹ và vì có thể gây hại cho trẻ sơ sinh. Không nên cho bú sữa khi mẹ đang dùng thuốc Alecnib.
  • Cần phải liên hệ với bác sĩ của họ và nên được thông báo về nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có báo cáo.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

  • CSKH 1: 0899.39.1368 
  • CSKH 2: 08.1900.8095 
  • HTKD: 0901.346.379 

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

NHÀ THUỐC MINH CHÂU

CSKH: 08 1900 8095 - 08 9939 1368 (VN)
CALL CENTER: 0918 00 6928 (Call Center For Foreigner)
Email: htnhathuocminhchau@gmail.com
Website: www.nhathuocminhchau.com

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang. Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.