Miberic 300 Hasan 10 vỉ x 10 viên

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#14019
Miberic 300 Hasan 10 vỉ x 10 viên
5.0/5

Số đăng ký: VD-26584-17

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép

Tìm thuốc Allopurinol khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Hasan Dermapharm khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc
Nhà sản xuất

Hasan Dermapharm

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký: VD-26584-17
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Allopurinol: 300mg.

Công dụng (Chỉ định)

  • Giảm sự hình thành acid uric/urat trong các bệnh có xảy ra lắng đọng acid uric/urat(như viêm khớp do gút, sạn urat (hạt tophi ở da), sỏi thận) hoặc các bệnh có nguy cơ gây lắng đọng aciduric/urat có thể dự đoán trước (điều trị khôi u ác tính có khả năng dẫn đến bệnh thận cấp do acid uric).
  • Các bệnh chính có xảy ra lắng đọng acid uric/urat: gút vô căn; sỏi thận do. acid uric; bệnh thận cấp do acid uric; bệnh ung thư, bệnh tăng sinh tủy xương với tốc độ thay thế tế bào cao (nồng độ urat có thể tăng tự phát hoặc sau liệu pháp độc tế bào); rối loạn enzym dẫn đến tăng sản xuất urat như enzym hypoxanthin-guanin phosphoribosyltransferase, bao gồm hội chứng Lesch Nyhan; glucose-6- phosphatase bao gồm bệnh dự trữ glycogen; phosphoribosylpyrophosphat synthetase, phosphoribosyl pyrophosphat amidotransferase; adenin phosphoribosyl transferase.
  • Điều trị sỏi thận do 2,8-dihydroxyadenin (2,8-DHA) liên quan đến tình trạng thiếu hụt hoạt tính của adenin phosphoribosyltransferase.
  • Điều trị sỏi thận calci oxalat tái phát ở cả nam lẫn nữ có nồng độ acid uric trong nước tiểu cao khi chế độ ăn uống và các biện pháp tương tự thất bại.

Liều dùng

Chọn chế phẩm có hàm lượng phù hợp.

Người lớn:

  • Nên khởi đầu với liều thấp, 100mg/lan/ngay để giảm thiểu các tác dụng không mong muốn, sau đó điều chỉnh liêu tùy theo nồng độ acid uric huyết hay nước tiểu; liều duy trì thông thường đối với bệnh nhẹ là 100-200mg/ngày; bệnh vừa là 300 - 600mg/ngày, bệnh nặng là 700- 900mg/ngày.
  • Liều trên 300mg/ngày phải chia làm nhiều liễu nhỏ.
  • Nếu tính liều dựa theo cân nặng, liều khuyến cáo là 2-10mg/kg/ngày.

Trẻ em:

  • Trẻ em dưới 15 tuổi: 10-20mg/kg/ngày, tối đa là 400mg/ngày.
  • Hiếm khi chỉ định cho trẻ em trừ khi bệnh cảnh ác tính (đặc biệt là bệnh bạch cầu) và rối loạn một vài enzym như hội chứng Lesch Nyhan.

Người cao tuổi:

  • Do thiếu dữ liệu cụ thể, chỉ nên sử dụng với liều thấp nhất có thê để cho tác động giảm urat phù hợp với mục tiêu điều trị.
  • Cần đặc biệt chú ý ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận.

Bệnh nhân suy thận:

  • Do Allopurinol va chất chuyển hóa được đào thai qua thận, suy giảm chức năng thận có thể dẫn đến việc lưu giữ thuốc và các chất chuyển hóa, kéo dài thời gian bán thải trong huyết tương của thuốc.
  • Nếu bệnh nhân suy giảm chức năng thận, cần cân nhắc sử dụng liễu tối đa 100mg/ngày và điều chỉnh liều theo nồng độ urat trong huyết thanh hoặc nước tiểu.
  • Trong vài trường hợp suy thận nặng, nên sử dụng liều thấp hơn 100mg/ngày hoặc sử dụng liều duy nhất 100mg theo chu kỳ dài hơn 1 ngày.
  • Các chế độ liều tính theo độ thanh thải creatinin không thỏa đáng do tính không chính xác ở các giá trị độ thanh thải thấp.
  • Nếu có khả năng theo dõi nồng độ Allopurinol trong huyết thanh, liều dùng nên được điều chỉnh để duy trì nồng độ Allopurinol thấp hơn 100micromol/it (15,2mg/lit).
  • Allopurinol và các chất chuyển hóa được đào thải bằng thâm phân. Trong trường hợp cần thẩm phân thường xuyên (3- 4 lần/tuần), nên cân nhắc sử dụng 300-400mg Allopurinol ngay sau mỗi đợt thâm phân và không sử dụng trong thời gian chuyển tiếp giữa các đợt thâm phân.

Bệnh nhân suy gan:

  • Nên giảm liều ở bệnh nhân suy gan. Định kỳ kiểm tra chức năng gan ở giai đoạn đầu của quá trình điều trị.
  • Điều trị các bệnh gây tăng nồng độ urat như ung thư, hội chứng Lesch Nyhan: Nên điều trị chứng tăng acid uric huyết va tăng acid uric niệu với Allopurinol trước khi sử dụng liệu pháp độc tế bào.
  • Điều quan trọng là cần đảm bảo được lượng nước đầy đủ để tạo được lượng nước tiểu tối ưu và kiềm hóa nước tiểu để tăng độ tan của urat/acid uric. Liều dùng của Allopurinol nên ở mức thấp của liều khuyến cáo.
  • Nếu bệnh thận do urat hoặc các bệnh khác làm suy giảm chức năng thận, cần sử dụng thận trọng tương tự như ở các đối tượng bệnh nhân suy thận.
  • Liều dùng nên được điều chỉnh dựa trên nồng độ urat huyết thanh hoặc nồng độ acid uric/urat trong nước tiêu.

Cách dùng

  • Có thể sử dụng Allopurinol một lần mỗi ngày, sau bữa ăn.
  • Allopurinol được dung nạp tốt, đặc biệt sau khi ăn.
  • Nếu liều dùng vượt quá 300mg/ngày và biểu hiện các dấu hiệu không dung nạp qua đường tiêu hóa, nên chia làm nhiều liều nhỏ.

Quá liều

Triệu chứng:

  • Đã có báo cáo uống 22,5g Allopurinol vẫn không ĐÂY \ra các tác dụng không mong muốn. Các triệu chứng khi quá liều có thể gặp như buôn nôn, nôn, tiêu chảy, chóng mặt, nhức đầu, buồn ngủ và đau bụng, hiếm khi có thể có suy thận và viêm gan.
  • Một số triệu chứng quá liều trên đã được báo cáo ở một bệnh nhân khi tổng 20g Allopurinol.
  • Hấp thu lượng lớn Allopurinol có thể dẫn đến ức chế đáng kể hoạt tính của Xanthine oxidase và không dẫn đến các tác động rủi ro trừ khi chịu ảnh hưởng của các thuốc sử dụng đồng thời, đặc biệt với Mercaptopurin và/hoặc Azathioprine.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn với Allopurinol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Điều trị cơn gút cấp (nếu có đợt gút cấp xảy ra trong khi đang sử dụng Allopurinol, vẫn tiếp tục sử dụng Allopurinol và điều trị đợt cấp riêng rẽ).
  • Không nên sử dụng Allopurinol đồng thời với muối sắt ở bệnh nhân thừa sắt vô căn.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Thường gặp (có thể ảnh hưởng đến ít hơn 1 người trên 10 người): Ban da.
  • Ít gặp (có thể ảnh hưởng đến ít hơn 1 người trên 100 người): Buồn nôn, nôn mửa, thỉnh thoảng nôn ra máu. Thay đổi kết quả xét nghiệm chức năng gan.
  • Rất hiếm gặp (có thể ảnh hưởng đến ít hơn 1 người trên 10000 người): Giảm khả năng phối hợp/ điều khiến các cơ, yếu hoặc mất sức, tê cóng, cảm giác như kiến bò trên da, không có khả năng di chuyển cơ (dị cảm), buồn ngủ, mất nhận thức, cảm giác khát nước, mệt mỏi và sụt cân (có thể là những ‹dấu hiệu của đái tháo đường), thay đôi vị giác, phù; tăng nồng độ cholesterol trong máu; trâm cảm, rụng tóc, thay đổi màu tóc; đục thủy tính thể, thay đối thị giác, xuất hiện máu trong nước tiêu, viêm miệng, nôn ra máu; sốt, đau đầu, mệt mỏi; tăng huyết áp; vú to; rối loạn cương dương, vô sinh; đau thất ngực, tim đập chậm; tăng nông độ urê trong máu đo suy thận.
  • Không rõ tần suất: Làm nặng thêm gút, chóng mặt, tiêu chảy, đau bụng, sỏi thận, đau cơ, viêm mạch máu (gây ra nỗi ban, sốt, đỗ mô hôi, mệt mỏi, sụt cân).

Tương tác với các thuốc khác

  • 6-mercaptopurin va Azathioprin: Azathioprin dugc chuyển hóa thành 6- mercaptopurin và bị bất hoạt béi xanthin oxidase. Khi sử dụng đồng thời 6- mercaptopurin hoặcazathioprin v6i allopurinol, chi nén sir dung 1⁄4 so với liều thường dùng vì tác động ức chế xanthin oxidase của Allopurinol sẽ kéo dài tác động của các thuốc trên.
  • Vidarabin (adenin arabinosid): Các bằng chứng cho thấy thời gian bán thải trong huyết tương của vidarabin tăng khi có mặt Allopurinol.
  • Cần cực kỳ thận trọng khi sử dụng phối hợp 2 loại chế phẩm trên.
  • Salieylat và các thuốc gâytang acid uric niệu: Oxipurinol được đào thải qua thận theo cách tương tự urat. Vì thế các thuốc có hoạt tính gây tăng acid uric niệu như probenecid hoặc salicylat liều cao làm thúc đây sự bài tiết của oxipurinol.
  • Điều này có thể làm giảm tác động điều trị của allopurinol, tuy nhiên tầm quan trọng của tương tác này nên được đánh giá trên từng trường hợp cụ thể.
  • Aspirin: Làm tăng nồng độ acid uric trong máu, nên tránh dùng hoặc giảm liều khi dùng chung với allopurinol.
  • Clopropamid: Allopurinol lamtang nguy cơ phản ứng bắt lợitrên gan thận của clopropamid do cạnh tranh bài tiết ở ống thận. Khi sử dụng chung cần theo dõi dấu hiệu hạ đường huyết quá mức, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận.
  • Thuốc chống đông máu coumarin: Có báo cáo về việc tăng tác dụng và độc tính của warfarin va caccoumarin khác khi sử dụng chung với allopurinol, cần theo dõi cẩn thận bệnh nhân khi phối hợp 2 thuốc.
  • Phenytoin: Allopurinol có thể ức chế quá trình oxi hóa ở gan của phenytoin, tương tác này chưa được chứng minh có ý nghĩa trên lâm sàng.
  • Theophyllin: Đã có báo cáo về việc ứcchế sự chuyên hóa của theophyllin gây ra bởi allopurinol, có thể do allopurinol ức chế xanthin oxidase la enzym liên quan đến chuyển hóa của theophyllin trong cơ thể. Theo dõi nồng độ theophyllin khi phối hợp với allopurinol.
  • Ampicillin và amoxicillin: Đã có báo cáo tăng tỷ lệ phát ban ở bệnh nhân sử dụng đồng thờiallopurinol vaampicillinhoặc amoxicillin, nên tránh dùng sử dụng đồng thời allopurinol với các thuốc trên nếu có thể.
  • Cyclophosphamid, doxorubicin, bleomycin, procarbazin, mecloroethamin: Gia tăng nguy cơ suy tủy xương bởi cyclophosphamid và các thuốc độc tế bào khác đã được báo cáo ở những bệnh nhân ung thư (ngoài bệnh bạch cầu) sử dụng đồng thời allopurinol.
  • Tuy nhiên, một nghiên cứu có kiểm soát ở những bệnh nhân được điều trị Với cyclophosphamid, doxorubicin, bleomycin, procarbazin và/hoặc mecloroethamin da cho thay allopurinol không làm tăng các phản ứng gây hại của những tác nhân độc tế bào này.
  • Cyclosporin: Các báo cáo cho hấy nồng đột trong huyết thanh củacyclosporin có thể gia tăng khi sử dụng đồng thời với allopurinol, vì vậy cần thận trọng về gia tăng nguy cơ độc tính của cyclosporin.
  • Didanosin: Giá trị Cmax và AUC của didanosin tăng lên gan gấp đôi khi sử dụng đồng thời với allopurinol (300mg) mà không ảnh hưởng đến thời gian bán thải cuối.
  • Không khuyến cáo phối hợp đồng thời hai thuốc trên. Nếu bắt buộc dùng chung, phải giảm liều didanosin đồng thời theo dõi bệnh nhân.
  • Các thuốc lợi tiểu: Đã có báo cáo về tương tác giữa allopurinol và furosemid làm tăng nồng độ urat huyết thanh va oxipurinol huyết tương.
  • Tăng nguy cơ xảy ra các phản ứng quá mẫn khi sử dụng thuốc lợi tiểu, đặc biệt ở bệnh nhân sử dụng thiazid và suy thận.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Trong trường hợp bạn mắc các bệnh về gan hoặc thận, bác sĩ sẽ giảm liều hoặc đề nghị bạn sử dụng với số lần dùng thuốc mỗi ngày ít hơn so với bình thường, đồng thời theo dõi qua trình dùng thuốc của bạn nghiêm ngặt hơn.
  • Bạn gặp các vấn đề về tim mạch, tăng huyết áp mà đang sử dụng thuốc lợi tiểu và/hoặc thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin.
  • Đang mắc phải cơn gút cấp.
  • Đã có báo cáo về nỗi ban ở bệnh nhân sử dụng Allopurinol
  • Ban da thường có liên quan đến loét miệng, họng, mũi, bộ phận sinh dục và viêm kết mạc (mắt sưng đỏ). Những phản ứng da nghiêm trọng này thường được khởi đâu bởi các triệu chứng giống cúm như đau đầu, sốt, đau toàn thân.
  • Các nốt ban đỏ có thể phát triển thành các nốt phông rộp hoặc tróc vảy trên da. Nếu xuất hiện ban đỏ hoặc các phản ứng trên trong quá trình dùng thuốc, ngừng sử dụng allopurinol và liên hệ với bác sĩ ngay lập tức.
  • Trong trường hợp bạn bị ung thư hoặc mắc hội chứng Lesch Nyhan, số lượng acid uric trong nước tiểu có thể tăng. Đề phòng ngừa, bạn cần đảm bảo uống đủ nước để làm loãng nước tiêu, thúc đây đào thải acid uric dễ dàng hơn.
  • Trong trường hợp bạn bị sỏi thận, các viên sỏi sẽ nhỏ hơn và có thể đào thải được.
  • Chế phẩm Miberic 300 có chứa lactose, cần thông báo cho bác sĩ nêu bạn được chân đoán mắc bệnh về chuyển hóa một số loại đường.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Trong trường hợp bạn đang mang thai, cho con bú, nghĩ rằng mình đang mang thai hoặc có kế hoạch mang thai, cần thông báo cho bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Miberic 300 có thể gây ra buồn ngủ, chóng mặt, mặc dù không phải ai cũng gặp phải.
  • Nếu xảy ra với bạn, không nên lái xe, vận hành máy móc làm việc trên cao và các trường hợp khác.

Bảo quản

  • Nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

  • CSKH 1: 0899.39.1368 
  • CSKH 2: 08.1900.8095 
  • HTKD: 0901.346.379 

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

NHÀ THUỐC MINH CHÂU

CSKH: 08 1900 8095 - 08 9939 1368 (VN)
CALL CENTER: 0918 00 6928 (Call Center For Foreigner)
Email: htnhathuocminhchau@gmail.com
Website: www.nhathuocminhchau.com

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang. Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.