Hemopoly Cho-A Pharm 20 ống x 5ml

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#22617
Hemopoly Cho-A Pharm 20 ống x 5ml
5.0/5

Số đăng ký: 880100350425

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép

Tìm thuốc Sắt (Iron) khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Cho-a Pharm khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc
Nhà sản xuất

Cho-A Pharm

NSX

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Xem tất cả sản phẩm thay thế

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký: 880100350425
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:
Tiêu chuẩn:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Iron Polymaltose 178.5mg (tương đương Sắt): 50mg

Công dụng (Chỉ định)

  • Ngăn ngừa và điều trị thiếu máu do thiếu sắt.

Liều dùng

  • Người lớn: 2 ống/ngày.
  • 12 – 18 tuổi: 2 ống/ngày, mỗi lần 1 ống.
  • 1 – 11 tuổi: 1 – 2 ống/ngày, mỗi lần 1 ống.

Cách dùng

  • Uống có thể trộn với nước trái cây hoặc nước rau hoặc trộn với sữa.
  • Sự đổi màu nhẹ không ảnh hưởng đến mùi vị hoặc hiệu quả của thuốc.

Quá liều

  • Sau khi uống một lượng lớn thuốc, những trường hợp quá liều muối sắt đã được ghi nhận, đặc biệt ở trẻ dưới 2 tuổi: các triệu chứng bao gồm bị kích ứng và hoại tử dạ dày – ruột, đa số trường hợp kèm theo nôn mửa và tình trạng sốc.
  • Cần điều trị càng sớm càng tốt, tiến hành rửa dạ dày với dung dịch Natri carbonate 1%.
  • Sử dụng các chất tạo phức chelate rất có hiệu quả, nhất là khi dùng deferoxamine, chủ yếu khi nồng độ chất sắt trong máu trên 5 µg/ml. Tình trạng sốc, mất nước và bất thường acid – base được điều trị bằng các phương pháp cổ điển.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Trẻ em dưới 12 tháng tuổi.
  • Bệnh nhân bị nhiễm sắc tố sắt mô, nhiễm hemosiderin.
  • Bệnh nhân bị thiếu máu do nhiễm độc chì, do không hòa tan sắt, do rối loạn chuyển hóa porphyrin biểu hiện trên da.
  • Thiếu máu không do thiếu sắt.
  • Thiếu máu do suy tủy.
  • Thiếu máu tan huyết mạn tính.
  • Bệnh nhân bị thừa sắt.
  • Bệnh nhân thiếu máu do thiếu sắt sau nhiễm trùng hoặc khối u.
  • Viêm tụy mạn tính
  • Bệnh nhân xơ gan.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Nếu thuốc gây ra các triệu chứng sau thì nên ngừng sử dụng và tham khảo ý kiến của các bác sĩ hoặc dược sĩ.

  • Nổi mề đay, ngứa, đau bụng, da nhạy cảm ánh sáng, co giật, ói mửa, tiêu chảy, sốt, hôn mê.
  • Tăng AST, ALT thoáng qua, hiếm khi tăng ALP.
  • Buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy, biếng ăn, đau bụng, xuất huyết, xuất huyết trực tràng, rối loạn tuần hoàn, phù, suy tim sung huyết, nhiễm sắc tố, tăng natri máu, tăng đường huyết, nhiễm toan chuyển hóa, suy nhược.
  • Trong trường hợp bị rối loạn tiêu hóa hoặc rối loạn tuần hoàn do quá liều, nên rửa dạ dày bằng carbonat hoặc uống sữa.
  • Độc tính: rất nguy hiểm ở trẻ em. Có thể xảy ra: viêm dạ dày ruột xuất huyết, tử vong do sốc thuốc, trụy mạch sau 2 – 20 giờ dùng thuốc, hôn mê, hẹp môn vị, co giật, ngừng thở, rối loạn chức năng gan do chế độ ăn uống.
  • Buồn nôn, biếng ăn, táo bón, răng bị xỉn màu, phân đen, đau bụng.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

  • Khi đang dùng thuốc này, không nên sử dụng các chất sau: phosphat, calci sulfat, các tetracycline đường uống, thuốc kháng acid.
  • Không dùng trà xanh hoặc trà đỏ có chứa tannin trước, trong hoặc sau khi dùng thuốc.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Đề phòng:

  • Quá thừa sắt rất nguy hiểm. Đặc biệt trẻ dưới 6 tuổi có thể bị tử vong do ngộ độc sắt. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
  • Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết cho các trường hợp sau
  • Bệnh nhân đang được điều trị bệnh khác.
  • Người có bệnh lý đường tiêu hóa như: loét dạ dày – tá tràng, viêm ruột kết mạn loét, viêm ruột kết khu trú.
  • Bệnh nhân bị bệnh tim/ rối loạn tuần hoàn.
  • Bệnh nhân bị huyết tố niệu kịch phát.
  • Bệnh nhân suy thận.
  • Bệnh nhân bị giảm protein huyết.
  • Bệnh nhân đang dùng các chế phẩm có chứa sắt.
  • Truyền máu thường xuyên.
  • Tăng Kali huyết có thể xảy ra khi dùng đồng thời với các thuốc kháng aldosteron, triamteren.
  • Bệnh nhân đang dùng quinolone, penicillamine, cholestyramine, vitamin E.
  • Bệnh nhân đang dùng đồng thời sắt và diphosphonat, thyroxin, cefdinir.

Thận trọng chung:

  • Tuân thủ hướng dẫn về liều dùng và chỉ định.
  • Trước khi điều trị, cần hiểu rõ các nhân tố có thể gây thiếu máu.
  • Khi cho trẻ dùng thuốc phải có sự giám sát của người lớn.
  • Nếu tình trạng không cải thiện sau một tháng dùng thuốc, nên hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Cần kiểm tra công thức máu trong suốt quá trình điều trị, hạn chế xảy ra tình trạng quá liều.
  • Dùng vitamin C với liều trên 200mg có thể làm tăng hấp thu chất sắt.
  • Chỉ dùng thuốc này theo đường uống.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai:

  • Các nghiên cứu có kiểm soát ở phụ nữ không cho thấy có nguy cơ gì trên bào thai khi dùng thuốc trong 3 tháng đầu của thai kỳ, không có dấu hiệu gì cho thấy dùng thuốc có khả năng gây nguy hiểm trong các tháng tiếp theo của thai kỳ và khả năng gây ảnh hưởng xấu đến bào thai hầu như là không có.
  • Lúc có thai và lúc nuôi con bú nên dùng theo liều lượng đã khuyến cáo. Mặc dù sắt bổ sung có tiết qua sữa, nhưng với nồng độ không gây bất kỳ một tác dụng nào ở trẻ sơ sinh.

Phụ nữ cho con bú:

  • Lúc có thai và lúc nuôi con bú nên dùng theo liều lượng đã khuyến cáo. Mặc dù sắt bổ sung có tiết qua sữa, nhưng với nồng độ không gây bất kỳ một tác dụng nào ở trẻ sơ sinh.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Không ảnh hưởng.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

  • CSKH 1: 0899.39.1368 
  • CSKH 2: 08.1900.8095 
  • HTKD: 0901.346.379 

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

NHÀ THUỐC MINH CHÂU

CSKH: 08 1900 8095 - 08 9939 1368 (VN)
CALL CENTER: 0918 00 6928 (Call Center For Foreigner)
Email: htnhathuocminhchau@gmail.com
Website: www.nhathuocminhchau.com

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang. Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.