Hasan Misenbo 62,5mg 30 viên

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#9852
Misenbo 62.5 Hasan 3 vỉ x 10 viên
5.0/5

Số đăng ký: 893110503724

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép

Tìm thuốc Bosentan khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Hasan Dermapharm khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc
Nhà sản xuất

Hasan Dermapharm

Lựa chọn khác cùng hãng

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký: 893110503724
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Bosentan: 6.25mg

Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị tăng huyết áp động mạch phổi ( Nhóm I tổ chức y tế thế giới) ở bệnh nhân có các triệu chứng nhóm III hoặc IV Tổ chức y tế thế giới, để cải thiện khả năng luyện tập và làm giảm tỷ lệ trường hợp xấu về lâm sàng.

Liều dùng

Bệnh nhân trên 12 tuổi:

  • Bắt đầu điều trị với Misenbo 62,5 mg/lần x 2 lần/ngày trong 4 tuần. Sau đó tăng liều lên đến liều duy trì 125 mg/lần x 2 lần/ngày. Người có thể trọng thấp (< 40 kg), liều khởi đầu và liều duy trì là 62,5 mg/lần x 2 lần/ngày.

Trẻ em

Liều khuyến cáo cho trẻ em 1 tháng tuổi - 12 tuổi:

  • 10 - 20 kg: Khởi đầu 31,25 mg/lần/ngày, sau 4 tuần tăng đến liều duy trì 31,25 mg/lần x 2 lần/ngày.
  • 20 - 40 kg: Khởi đầu 31,25 mg/lần x 2 lần/ngày, sau 4 tuần tăng đến liều duy trì 62,5 mg/lần x 2 lần/ngày.
  • Trên 40 kg: Khởi đầu 62,5 mg/lần x 2 lần/ngày, sau 4 tuần tăng đến liều duy trì 125 mg/lần x 2 lần/ngày.

Bệnh nhân suy thận:

  • Không cần điều chỉnh liều.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Cách dùng

  • Phải uống viên vào buổi sáng và buổi chiều, cùng hoặc không cùng với thức ăn.

Quá liều

  • Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là nhức đầu nhẹ đến vừa, nôn, buồn nôn, chóng mặt, mờ mắt, tăng nhịp tim. Quá liều có thể dẫn đến hạ huyết áp rõ rệt cần sự hỗ trợ tim mạch tích cực.
  • Không có kinh nghiệm riêng biệt về quá liều bosentan.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Mẫn cảm với Bosentan hay bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • Phụ nữ có thai
  • Dùng đồng thời với Cyclosporin A ( gây tăng rõ rệt nồng độ huyết tương của Bosentan), Glyburic ( tăng nguy cơ tăng các Enzym gan).
  • Suy gan vừa hoặc nặng, bệnh nhân có Aminotransferase cao (> 3 x ULN)

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp, ADR >1/100:

  • Chưa có báo cáo.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

  • Chưa có báo cáo.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000:

  • Hệ miễn dịch: Sốc phản vệ, phù mạch.

Không xác định tần suất:

  • Hệ thần kinh: Nhức đầu, đỏ bừng mặt, chóng mặt.
  • Hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất: Viêm mũi họng.
  • Rối loạn chung: Phù nề, mệt mỏi.
  • Mạch máu: Hạ huyết áp.
  • Hệ tim mạch: Đánh trống ngực.
  • Hệ tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa.
  • Da và mô dưới da: Ngứa, phát ban.
  • Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu.
  • Hệ cơ xương khớp: Chuột rút.
  • Hệ gan mật: Tăng enzym gan phụ thuộc liều, bất thường chức năng gan, xơ gan, suy gan.

Tương tác với các thuốc khác

Cytochrom P450:

  • Bosentan là chất cảm ứng CYP2C9 và CYP3A. Do đó, nồng độ trong huyết tương của chất được chuyển hóa bởi 2 isozym này sẽ giảm khi dùng cùng bosentan.
  • Dùng đồng thời chất ức chế CYP2C9 (fluconazol hoặc amiodaron) và chất ức chế mạnh CYP3A (ketoconazol, itraconazol) hoặc chất ức chế trung bình CYP3A (amprenavir, erythromycin, fluconazol, diltiazem) với bosentan trong huyết tương. Không khuyến cáo sử dụng đồng thời các thuốc trên.

Cyclosporin A:

  • Nồng độ bosentan trong huyết tương tăng trong khi nồng độ cyclosporin giảm, vì vậy chống chỉ định dùng chung 2 thuốc này.

Tacrolimus:

  • Làm tăng nồng độ của bosentan trong huyết tương trên động vật, vì vậy cần thận trọng phối hợp.

Glyburid:

  • Sử dụng đồng thời với bosentan gây tăng aminotransferase gan nên chống chỉ định sử dụng 2 thuốc này cùng lúc.

Ketoconazol:

  • Làm tăng nồng độ trong huyết tương của bosentan, không cần chỉnh liều bosentan nhưng cần xem xét khả năng năng tác dụng của bosentan.

Simvastatin và các statin khác:

  • Bosentan làm giảm nồng độ trong huyết tương của các statin được chuyển hóa bằng CYP3A4. Cần xem xét khả năng giảm hiệu lực của statin, theo dõi nồng độ cholesterol máu sau khi bắt đầu dùng bosentan và điều chỉnh liều statin nếu cần.

Warfarin:

  • Bosentan làm giảm nồng độ trong huyết tương của warfarin. Vì warfarin có khoảng điều trị hẹp, cần theo dõi thông số đông máu và chỉnh liều warfarin nếu cần.

Sildenafil:

  • Dùng đồng thời với bosentan sẽ làm giảm nồng độ huyết tương của sildenafil và tăng nồng độ huyết tương của bosentan. Cần thận trọng khi kết hợp 2 thuốc này.

Rifampicin:

  • Làm tăng nồng độ đáy của bosentan liều dùng đầu tiên nhưng làm giảm nồng độ bosentan ở trạng thái ổn định. Theo dõi chức năng gan hàng tuần trong 4 tuần đầu tiên, sau đó hàng tháng.

Các thuốc tránh thai hormon:

  • Bosentan làm giảm nồng độ norethindron và ethinylestradiol của thuốc tránh thai hormon. Phụ nữ cần áp dụng các phương pháp tránh thai bổ sung khi dùng bosentan.

Lopinavir/ Ritonavir hay phác đồ điều trị HIV có ritonavir khác:

  • Bosentan là chất nền của protein vận chuyển anion hữu cơ (OATP), CYP3A, CYP2C9. Ritonavir ức chế OATP và CYP2C9. Cần chỉnh liều bosentan khi bắt đầu dùng lopinavir/ ritonavir.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Không được bắt đầu điều trị với bosentan nếu huyết áp tâm thu dưới 85 mmHg.
  • Bosentan chống chỉ định với những bệnh nhân suy gan vừa và nặng. Nồng độ aminotransferase gan nên được đo trước khi bắt đầu điều trị, 1 lần/tháng trong quá trình điều trị và 2 tuần sau khi tăng liều.
  • Nồng độ aminotransferase > 3 x ULN: Không nên bắt đầu điều trị.

Khi đang điều trị:

  • Nồng độ aminotransferase tăng từ 3 – 5 lần ULN: Ngừng bosentan hay giảm liều và theo dõi nồng độ aminotransferase mỗi 2 tuần. Nếu mức aminotransferase trở về trị số trước khi điều trị, có thể tiếp tục liệu pháp hay bắt đầu lại, nhưng nồng độ aminotransferase nên được kiểm tra sau 3 ngày, sau 2 tuần và mỗi tháng.
  • Nồng độ aminotransferase tăng từ 5 – 8 lần ULN: Ngừng bosentan và theo dõi nồng độ aminotransferase mỗi 2 tuần. Khi mức aminotransferase trở về trị số trước khi điều trị, cân nhắc việc điều trị trở lại.
  • Nồng độ aminotransferase tăng hơn 8 lần ULN hay có những triệu chứng của độc gan, bilirubin toàn phần tăng gấp 2 lần nên ngừng điều trị và không cân nhắc điều trị trở lại với bosentan.
  • Theo dõi nồng độ hemoglobin sau 1 – 3 tháng điều trị, sau đó cứ 3 tháng/lần trong suốt quá trình điều trị. Nếu nồng độ hemoglobin giảm rõ rệt, cần đánh giá thêm để xác định nguyên nhân và nhu cầu về trị liệu đặc hiệu.
  • Không dùng bosentan ở những bệnh nhân hạ huyết áp. Nếu đã sử dụng, nên ngưng bosentan bằng cách giảm liều từ từ.
  • Bosentan có thể gây phù phổi, cần xem xét khả năng có bệnh tắc tĩnh mạch phổi kết hợp và phải ngừng bosentan.
  • Thận trọng sử dụng trên bệnh nhân cao tuổi vì có nguy cơ cao giảm chức năng gan, thận và tim, các bệnh mắc đồng thời hoặc điều trị với các thuốc khác.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Misenbo 62,5 có thể gây độc cho thai, vì vậy chống chỉ định đối với thai kỳ. Phải loại trừ thai nghén trước khi bắt đầu điều trị với Misenbo 62,5. Chỉ bắt đầu điều trị ở phụ nữ có khả năng mang thai sau xét nghiệm thai nghén và có áp dụng các phương pháp tránh thai đầy đủ ngoài thuốc tránh thai nội tiết, bao gồm thuốc tránh thai đường uống, đường tiêm hoặc cấy dưới da.
  • Phụ nữ cho con bú: Chưa biết thuốc có bài tiết qua sữa hay không, vì vậy không sử dụng Misenbo 62,5 cho phụ nữ cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây nhức đầu, chóng mặt nên cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

  • CSKH 1: 0899.39.1368 
  • CSKH 2: 08.1900.8095 
  • HTKD: 0901.346.379 

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

NHÀ THUỐC MINH CHÂU

CSKH: 08 1900 8095 - 08 9939 1368 (VN)
CALL CENTER: 0918 00 6928 (Call Center For Foreigner)
Email: htnhathuocminhchau@gmail.com
Website: www.nhathuocminhchau.com

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang. Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.