Hasan Imidu 60mg 30 viên
* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm
30 ngày trả hàng Xem thêm
Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.
Số đăng ký: 893110617324
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phépTìm thuốc Isosorbid mononitrat khác
Tìm thuốc cùng thương hiệu Hasan Dermapharm khác
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ
Gửi đơn thuốc Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM
Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết
Thông tin sản phẩm
Số đăng ký: | 893110617324 |
Hoạt chất: | |
Quy cách đóng gói: | |
Thương hiệu: | |
Xuất xứ: | |
Thuốc cần kê toa: | |
Dạng bào chế: | |
Hàm Lượng: | |
Nhà sản xuất: |
Nội dung sản phẩm
Thành phần
- Isosorbid-5-mononitrat: 60mg.
Công dụng (Chỉ định)
- Imidu 60mg điều trị dự phòng cơn đau thắt ngực.
Liều dùng
Người lớn:
- Liều khởi đầu là 1 viên (60mg/ngày, có thể tăng đến 2 viên (120mg)/ngày sau vài ngày nếu cần thiết.
- Liều khởi đầu có thể giảm xuống 30mg/ngày để hạn chế tác dụng không mong muốn đau đầu trong 2 - 4 ngày đầu.
Liều lượng ở một số đối tượng lâm sàng đặc biệt:
Trẻ em:
- An toàn và hiệu quả chưa được thiết lập ở trẻ em.
Người cao tuổi:
- Không có bằng chứng về việc điều chỉnh liều dùng ở người cao tuổi.
- Tuy nhiên, cần theo dõi đặc biệt ở các đối tượng tăng tính nhạy cảm với hạ huyết áp, suy gan hoặc suy thận rõ.
Lưu ý:
- Nên sử dụng thuốc ở liều thấp nhất có hiệu quả.
- Nguy cơ dung nạp thuốc gia tăng khi sử dụng dạng bào chế phóng thích kéo dài.
- Ở những bệnh nhân có hiện tượng dung nạp thuốc, nên sử dụng thuốc giải phóng từng đợt.
Cách dùng
- Uống liều duy nhất vào buổi sáng.
- Không được nhai hoặc nghiền viên thuốc.
- Nuốt nguyên viên hoặc nửa viên (sau khi bẻ đôi) với nước.
- Bệnh nhân cần dùng thuốc theo đúng hướng dẫn của bác sĩ, không được tự ý ngừng thuốc.
- Không ngừng thuốc đột ngột, nên giảm dần liều lượng và tần suất dùng thuốc trước khi ngừng hẳn thuốc.
Quá liều
Triệu chứng:
- Triệu chứng thường gặp nhất khi sử dụng quá liều là tụt huyết áp, đau đầu như búa bổ, nhịp tim nhanh, đỏ bừng mặt. Khi liều quá cao có thể xảy ra methemoglobin huyết.
Cách xử trí:
- Điều trị tụt huyết áp: Cần để bệnh nhân ở tư thế nằm nâng cao 2 chân, có thể tiêm truyền dịch, điều trị chứng xanh tím do methemoglobin huyết bằng cách tiêm tĩnh mạch chậm xanh methylen 1 - 2mg/kg. Rửa dạ dày ngay lập tức nếu dung thuốc qua đường uống.
- Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng. Không nên vứt bỏ thuốc vào nước thải hay rác sinh hoạt. Hỏi ý kiến dược sĩ cách bỏ thuốc không sử dụng nữa. Những biện pháp này sẽ giúp bảo vệ môi trường.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn với isosorbid-5-mononitrat, các nitrat hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn, viêm màng ngoài tim co thắt, chèn ép tim, hẹp van động mạch chủ, hẹp van tim, thiếu máu nặng, tăng nhãn áp góc đóng, phù phổi nhiễm độc, các bệnh liên quan đến tăng áp lực nội sọ (sau chấn thương đầu, xuất huyết não...).
- Nhồi máu cơ tim cấp tính kèm huyết áp làm đầy thấp, suy tuần hoàn cấp (sốc, trụy mạch) hoặc hạ huyết áp nặng.
- Phối hợp với các chất ức chế 5-phosphodiesterase (sildenafil, tadalafil, vardenafil...) do làm tăng tác dụng hạ huyết áp của nitrat.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Đau đầu thường xảy ra khi bắt đầu dùng thuốc và thường khỏi sau 1 - 2 tuần điều trị. Liều khởi đầu có thể giảm xuống 30 mg/ngày để hạn chế tác dụng không mong muốn đau đầu trong 2 - 4 ngày đầu. Tụt huyết áp (chóng mặt, buồn nôn kèm ngất) thỉnh thoảng được báo cáo. Những triệu chứng này thường khỏi khi tiếp tục điều trị.
Tác dụng không mong muốn được phân nhóm theo tần suất: Rất thường gặp (ADR > 1/10), thường gặp (1/100
- Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt (thường gặp). Choáng váng (hiếm gặp).
- Tim mạch: Tụt huyết áp, tim nhanh (thường gặp).
- Tiêu hóa: Buồn nôn (thường gặp). Nôn, tiêu chảy (ít gặp).
- Da và mô dưới da: Ban đỏ, ngứa (hiếm gặp).
- Cơ xương và mô liên kết: Đau cơ (rất hiếm gặp).
Tương tác với các thuốc khác
Noradrenalin, acetylcholin, histamin:
- Isosorbid-5-mononitrat có thể đối kháng tác dụng dược lý với các thuốc này.
Rượu:
- Có thể gây thiếu máu não cục bộ kèm theo hạ huyết áp tư thế.
Thuốc chẹn thụ thể beta:
- Có tác dụng dược lý khác trong đau thắt ngực và có tác dụng cộng hợp khi dùng đồng thời với isosorbid-5-mononitrat.
Thuốc ức chế enzym chuyển, thuốc ức chế 5- phosphodiesterase (sildenafil, tadalafil and vardenafil):
- Tăng tác dụng hạ huyết áp của nitrat khi dùng phối hợp, có thể gây giãn mạch hạ huyết áp nghiêm trọng, đã có trường hợp tử vong.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Không sử dụng Imidu 60mg trong điều trị cơn đau thắt ngực cấp. Khi xảy ra cơn đau thắt ngực cấp, nên sử dụng viên glycerin trinitrat ngậm dưới lưỡi.
- Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim hoặc bệnh nhân bị nhược giáp, hạ thân nhiệt, suy dinh dưỡng, bệnh gan nặng, bệnh thận nặng. Nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả.
- Hiện tượng dung nạp đã xảy ra ở một số bệnh nhân dùng thuốc tác dụng kéo dài. Ở những bệnh nhân này, nên dùng thuốc giải phóng từng đợt. Không nên ngưng thuốc đột ngột mà cần giảm dần dần liều lượng và tần suất.
- Tác dụng hạ huyết áp do nitrat có thể kèm theo nhịp tim chậm nghịch lý và tăng nguy cơ đau ngực. Hạ huyết áp nặng, đặc biệt ở tư thế đứng, có thể xảy ra ngay cả với liều thấp. Thận trọng ở bệnh nhân giảm thể tích hoặc hạ huyết áp từ trước.
- Khi sử dụng thuốc, phải tăng liều từ từ để tránh nguy cơ hạ huyết áp thế đứng và đau đầu ở một số bệnh nhân, nên ngồi hoặc nằm sau khi dùng thuốc.
- Hạ huyết áp thế đứng nghiêm trọng kèm theo đau đầu nhẹ và choáng váng thường quan sát thấy khi dùng kèm với chế phẩm chứa cồn.
- Thuốc ức chế 5-phosphodiesterase: Làm tăng tiềm lực hạ huyết áp của các nitrat và nitrit hữu cơ, có thể gây đe dọa tính mạng hoặc làm ảnh hưởng xấu đến huyết động học. Bác sĩ cần nắm rõ tiền sử dụng thuốc của bệnh nhân, đặc biệt ở các đối tượng nhồi máu cơ tim hoặc thiếu máu cục bộ. Cảnh báo cho bệnh nhân những tương tác có thể xảy ra để loại trừ khả năng sử dụng đồng thời các thuốc trên.
- Lợi ích trên bệnh nhân suy tim sung huyết và nhồi máu cơ tim chưa được thiết lập, cần theo dõi lâm sàng và huyết động học chặt chẽ khi sử dụng thuốc. Tránh việc sử dụng các chế phẩm có tác dụng kéo dài trong giai đoạn điều trị ban đầu ở các bệnh nhân trên vì hiệu lực của thuốc khó chấm dứt nhanh chóng, có thể xảy ra hạ huyết áp quá mức và nhịp tim nhanh.
- Imidu 60mg có chứa lactose. Không nên sử dụng ở những bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Chưa có dữ liệu nghiên cứu lâm sàng về việc sử dụng isosorbid-5-mononitrat ở phụ nữ mang thai. Nghiên cứu trên động vật cho thấy độc tính sinh sản, tương quan trên người chưa được biết. Do đó, không nên sử dụng isosorbid-5-mononitrat cho phụ nữ mang thai trừ khi thật cần thiết.
- Phụ nữ cho con bú: Isosorbid-5-mononitrat không nên được sử dụng cho phụ nữ cho con bú, trừ khi lợi ích lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Isosorbid-5-mononitrat có ảnh hưởng trung bình đến khả năng lái xe, vận hành máy móc do có thể gây chóng mặt. Bệnh nhân chỉ nên lái xe hay vận hành máy móc khi đảm bảo mình không bị ảnh hưởng bởi tác dụng không mong muốn kể trên.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Đánh Giá - Bình Luận
- Đặt đơn thuốc trong 30 phút. Gửi đơn
- Giao nhanh 2H nội thành HCM Chính sách giao hàng 2H.
- Mua 1 tặng 1 Đông Trùng Hạ Thảo Famitaa. Xem ngay
- Mua Combo giá tốt hơn. Ghé ngay
- Miễn phí giao hàng cho đơn hàng 700K
- Đổi trả trong 6 ngày. Chính sách đổi trả